ORG- Đu đủ (thù đủ) hay còn gọi là papaya (có tên khoa học: Carica papaya) là một loại trái cây nhiệt đới được yêu thích trên toàn thế giới nhờ hương vị ngọt ngào, màu sắc bắt mắt và giá trị dinh dưỡng cao. Quả đu đủ có hình dáng thuôn dài, vỏ mỏng chuyển từ màu xanh sang vàng cam khi chín, thịt quả mềm, mọng nước, chứa nhiều hạt đen nhỏ. Đu đủ không chỉ là thực phẩm mà còn được sử dụng trong y học cổ truyền và làm đẹp nhờ các đặc tính độc đáo. Trong chủ đề bài viết bên dưới đây, orgscent.vn xin được chia sẻ đến mọi người những thông tin về thành phần nguồn gốc, dinh dưỡng, tác dụng cũng như cách chế biến loại quả này như thế nào mới tốt ở bên dưới đây
Giới thiệu nguồn gốc và đặc điểm sinh học của đu đủ
Đu đủ có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ, được người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha mang đến các vùng nhiệt đới khác, trong đó có Việt Nam. Cây đu đủ là loại cây thân mềm, cao từ 3-10 mét, lá lớn, mọc tập trung ở ngọn. Cây phát triển nhanh, thường cho quả sau 6-12 tháng trồng. Đu đủ ưa khí hậu nóng ẩm, đất tơi xốp, thoát nước tốt, phù hợp với điều kiện tự nhiên của Việt Nam.
Cây đu đủ có ba loại giới tính: cây cái (ra quả), cây đực (chủ yếu cung cấp phấn hoa) và cây lưỡng tính (tự thụ phấn). Quả đu đủ chín có màu vàng cam, thịt quả ngọt, trong khi đu đủ xanh có vị nhạt, thường được dùng trong các món ăn như gỏi hoặc hầm.
Những loại đu đủ phổ biến tại Việt Nam hiện nay
Đu đủ vàng
Đu đủ vàng là một trong những loại trái cây nhiệt đới được ưa chuộng nhờ sắc vàng dễ nhìn và vị ngọt thanh mát tự nhiên khi chín. Quả có hình dáng thon dài, thịt dày và ăn có vị ngọt đậm, thường được ăn chín hoặc làm sinh tố.
Đu đủ đỏ
Đu đủ đỏ là cách gọi dân dã của đu đủ ruột đỏ – một giống đu đủ có nguồn gốc từ Đài Loan. Quả có hình bầu dục có thịt quả màu đỏ cam khi ăn vào có vị ăn ngọt thanh, thơm và không bị nát. Đặc biệt loại quả đu đủ ruột đỏ này rất giàu beta-carotene

Đu đủ lùn
Đu đủ lùn là loại giống thân thấp (thường cao khoảng 60cm đến 1.2m) quả nhỏ, dễ trồng chứa nhiều chất xơ tốt cho tiêu hóa, vitamin A, C, E, khoáng chất kali, đồng, magiê giúp chống oxy hóa, tăng cường thị lực và tốt cho làn da

Đu đủ lai
Đu đủ lai là giống được lai tạo để đạt năng suất cao, kháng bệnh tốt và cho trái có chất lượng vượt trội như trái to được ưa chuộng trong canh tác thương mại.

Thành phần dinh dưỡng trong đu đủ
Hàm lượng vitamin và khoáng chất
Đu đủ là nguồn cung cấp dồi dào các vitamin và khoáng chất thiết yếu một quả đu đủ chứa nhiều chất xơ khi sử dụng rất tốt cho hệ tiêu hóa cũng như đây là một loại quả có hàm lượng calo thấp (khoảng 43 kcal/100g), phù hợp với người ăn kiêng.. Theo một số tài liệu nghiên cứu chỉ ra rằng trung bình 100g đu đủ chín chứa:
-
Vitamin C: Khoảng 62mg (gần 100% nhu cầu hàng ngày), giúp tăng cường miễn dịch.
-
Vitamin A: Dưới dạng beta-carotene, tốt cho mắt và da.
-
Vitamin E và K: Hỗ trợ chống oxy hóa và đông máu.
-
Khoáng chất: Kali, magiê, canxi, giúp duy trì chức năng tim mạch và xương.
Enzyme papain và lợi ích tiêu hóa
Một trong những thành phần dinh dưỡng nổi bật của đu đủ phải kể đến là enzyme papain ( chất này thường tập trung nhiều ở quả xanh). Papain có khả năng giúp cơ thể phân giải protein, hỗ trợ tiêu hóa thức ăn, đặc biệt là thịt và các thực phẩm giàu đạm. Ngoài ra, enzyme papain còn được sử dụng trong y học để giảm viêm, làm lành vết thương và cải thiện các vấn đề tiêu hóa như đầy hơi, táo bón.
So sánh giá trị dinh dưỡng của đu đủ chín vs đu đủ xanh
Có rất nhiều bạn đọc gửi mail thắc mắc đến orgscent.vn hỏi rằng vậy nên ăn đu đủ chín hay ăn đu đủ xanh hơn và cái nào thì tốt hơn? Để giải đáp cho câu hỏi này thì ở phần bên dưới ad xin được chia sẻ đến các bạn những dinh dưỡng được thống kê trong lúc xanh và khi chín để mọi người tiện tham khảo:
- Đu đủ chín: Giàu đường tự nhiên, vitamin C, A và chất chống oxy hóa. Có thể thấy đây phù hợp với nhiều lứa tuổi (những người bị tiểu đường ăn hạn chế theo lời khuyên của bác sĩ). Đối với quả chín thích hợp để ăn trực tiếp, làm sinh tố hoặc dùng trong các món tráng miệng.
- Đu đủ xanh: Ít đường, giàu enzyme papain và chất xơ. Có thể thấy quả xanh phù hợp với những người thường xuyên vận động GYM hay thể dục & thể thao. Thường được dùng trong các món gỏi, canh hoặc làm dưa muối. Đu đủ xanh cũng chứa một lượng nhỏ alkaloid, cần được chế biến đúng cách để tránh tác dụng phụ.
Tác dụng của đu đủ đối với sức khỏe
Tăng cường miễn dịch
Nhờ hàm lượng vitamin C cao, đu đủ giúp kích thích sản xuất tế bào bạch cầu, tăng khả năng chống lại vi khuẩn và virus. Các chất chống oxy hóa như lycopene và beta-carotene cũng bảo vệ cơ thể khỏi tổn thương do gốc tự do.
Làm đẹp da và chống lão hóa
Vitamin C và E trong đu đủ thúc đẩy sản xuất collagen, giúp da săn chắc, mịn màng. Các chất chống oxy hóa giúp giảm nếp nhăn, làm mờ vết thâm và bảo vệ da khỏi tác hại của tia UV. Đu đủ xanh còn được dùng làm mặt nạ tẩy tế bào chết nhờ enzyme papain.
Hỗ trợ tiêu hóa
Enzyme papain trong đu đủ giúp phân giải protein, giảm áp lực cho dạ dày và ruột. Chất xơ trong đu đủ hỗ trợ nhu động ruột, ngăn ngừa táo bón và duy trì hệ vi sinh đường ruột khỏe mạnh.
Ngăn ngừa bệnh tật
Một số nghiên cứu chỉ ra rằng việc duy trì ăn đu đủ thường xuyên có thể giúp ngăn ngừa các bệnh về tim mạch (Kali trong đu đủ giúp điều hòa huyết áp, trong khi chất xơ làm giảm cholesterol xấu), ngừa ung thư (Lycopene và các hợp chất chống oxy hóa trong đu đủ có khả năng ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư, đặc biệt là ung thư vú và tuyến giáp), kiểm soát lượng đường trong máu giúp ngăn ngữa tiểu đường
Ăn đu đủ như thế nào mới tốt
Nếu như bạn đang thắc mắc làm sao để ăn đu đủ tốt nhất thì dưới đây là một vài công thức mà bạn có thể thực hiện dễ dàng bằng cách sử dụng một quả đu đủ nhỏ để làm
- Bữa sáng: Cắt làm đôi và đổ đầy một nửa bằng sữa chua Hy Lạp, sau đó phủ lên trên một vài quả việt quất và các loại hạt xắt nhỏ.
- Salad: Cắt nhỏ đu đủ, cà chua, hành tây và ngò, sau đó thêm nước cốt chanh và trộn đều.
- Tráng miệng: Kết hợp trái cây xắt nhỏ với 2 muỗng canh (28 gram) hạt chia, 1 cốc (240 ml) sữa hạnh nhân và 1/4 muỗng cà phê vani. Trộn đều và để tủ lạnh trước khi ăn.
Những lưu ý cần biết khi ăn đu đủ không phải ai cũng biết
Ai không nên ăn đu đủ?
-
Phụ nữ mang thai: Trong quả đu đủ xanh có chứa alkaloid và enzyme papain những hoạt chất này có thể gây co bóp tử cung. Chính vì thế việc đang mang thai cần phải hỏi ý kiến các chuyên gia hoặc bác sĩ trước khi ăn
-
Người dị ứng: enzyme papain hoặc nhựa đu đủ làm cho cơ địa một số người bị di ứng nên nếu bạn thuộc nhóm này nên hạn chế ăn
-
Người hạ đường huyết: Đu đủ chín chứa đường, cần ăn vừa phải nếu đang điều trị bệnh tiểu đường hoặc hạ đường huyết.
Ăn đu đủ bao nhiêu là đủ?
Vì đu đủ rất dễ ăn nên có rất nhiều trường hợp ăn rất nhiều tình huống mọi người ăn rất nhiều loại quả này. Tuy nhiên, theo khuyến cáo thì một người trưởng thành nên ăn khoảng 150-200g đu đủ mỗi ngày (tương đương 1-2 miếng lớn) để đảm bảo dinh dưỡng mà không gây dư thừa đường hoặc enzyme
Tác dụng phụ khi ăn đu đủ quá mức
-
Rối loạn tiêu hóa: Ăn quá nhiều đu đủ xanh có thể gây tiêu chảy do enzyme papain.
-
Kích ứng da: Nhựa đu đủ có thể gây ngứa hoặc mẩn đỏ nếu tiếp xúc trực tiếp.
-
Tương tác thuốc: Đu đủ có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
Tổng kết
Đu đủ không chỉ là loại trái cây ngon miệng mà còn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe, từ tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêu hóa đến làm đẹp da. Với giá thành phải chăng và dễ chế biến, đu đủ xứng đáng là “thực phẩm vàng” trong mỗi gia đình.

Để lại bình luận